- Tôn cách nhiệt cách âm được cấu tạo bởi 3 lớp là lớp Tôn + lớp EPS (Polyurethane) + lớp màng PP/PVC hoac Tôn.
Nhờ công nghệ tiên tiến và đặc tính bám dích đặc biệt của chất EPS với bề mặt tôn tạo thành một khối , chắc chắn và phẳng tuyệt đối mà không một loại keo dán nào có được.
Cấu tạo tấm lợp được mô tả như sau:
1. Lớp Tôn bề mặt: Lớp tôn bề mặt với chất lượng tiêu chuẩn JIS (Nhật Bản), ASTM (Mỹ) và AS (Úc) có tác dụng che mưa nắng và tạo nên kết cấu bền vững được cung cấp bởi các thương hiệu uy tín hàng đầu Việt nam như tôn P-Zacsvn® của công ty Blue Soope Steel (Công ty BHP) , TVP, POSVINA ,,.. đã tạo lên chất lượng hoàn hảo .
2. Lớp EPS (Polyurethane): Chất EPSđem lại cho sản phẩm tính năng cách nhiệt và cách âm lý tưởng. Từ đầu thập kỷ 60,EPS đã được sử dụng làm vật liệu cách nhiệt cho các toà nhà và các công trình xây dựng và ngày càng thể hiện được các đặc tính nổi trội hơn hẳn so với các chất liệu dùng để cách âm cách nhiệt thông thường.
Xốp EPS được ứng dụng rộng rãi trong công nghệ sản xuất các sản phẩm cách nhiệt, cách âm trong xây dựng và đời sống như: vật liệu cách nhiệt tủ lạnh, bình nóng lạnh, nhà xưởng, kho tàng, kho đông lạnh,…. đặc biệt công nghệ chống nóng và ồn cho mái nhà công nghiệp và nhà dân dụng. Tính năng cách nhiệt:
EPS là một trong những chất liệu có tính dẫn nhiệt thấp nhất trong các loại vật liệu cách nhiệt. Chất liệu này có thể giữ nóng rất tốt và cũng có thể duy trì được nhiệt độ làm lạnh phù hợp nhất (Xem bảng thông số kỹ thuật và bảng so sánh tính năng với vật liệu khác).
Tính năng cách âm:
Chất EPS có khả năng cách âm cao, giảm thiểu tối đa tiếng ồn của môi trường xung quanh (khả năng cách âm 27,3dB).
Khả năng chịu nén hoàn hảo:
EPS có khả năng chịu nén rất tốt, đặc biệt cường độ chịu nén của vật liệu sẽ tăng lên khi được kết dính với với bề mặt của các vật liệu xây dựng khác. Khả năng kết dính vững bền: Trong khoảng thời gian ngắn từ khi pha trộn tới bước xử lý cuối cùng, có khả năng kết dính hữu hiệu với diện tích bề mặt của các vật liệu xây dựng khác.
Khả năng tương thích :
Nhạy bén với các vật liệu khác EPS có thể dễ dàng kết dính với các vật liệu phổ biến như: giấy, lá kim loại, sợi thuỷ tinh, thép, nhôm, vữa, gỗ dán và các vật liệu nhựa. Các chất liệu này cũng góp phần làm tăng độ kết dính và độ bền của EPS.
Tính bền nhiệt: EPScó thể được sử dụng và giữ được độ bền vững trong điều kiện nhiệt độ ngoài trời từ âm 118 độ C tới dương + 82 độ C.
Khả năng chống ẩm cao:
EPScó tính năng chống ẩm vượt trội trong các điều kiện tự nhiên có độ ẩm cao, đặc biệt tính năng chống ẩm được tăng lên khi kết hợp với các vật liệu chống ẩm khác như PP hoặc PVC. Tính bền vững trong môi trường kiềm: Ngâm trong dung dịch có độ pH 14 trong 60 ngày mà không có phản ứng. BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA EPS
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
ĐƠN VỊ
TRỊ SỐ
Tỷ trọng
Kg/m3
25 ÷40
Tỷ suất truyền nhiệt
Kcal/mh0C
0,021
Khả năng cách âm
dB
27,3
Tỷ suất hút ẩm
%
0,51
Khả năng chịu lực nén
N/cm2
35
Nhiệt độ ứng dụng
0C
-118 ÷ 82
BẢNG SO SÁNH TÍNH NĂNG CỦA PU VỚI CÁC VẬT LIỆU KHÁC
VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT
TỶ SUẤT TRUYỀN NHIỆT (Kcal/mh0C)
ĐỘ CHỊU NÉN (N/cm2)
EPS
0,021
35
XPS
0,027
30
PU
0,037
11
Bông thuỷ tinh
0,045
Không áp dụng
3. Lớp màng PP/PVC: Lớp màng PP/PVC hoac Ton (Steel) được cán ép phía dưới tấm lợp tạo nên bề mặt sang, mang nét thẩm mỹ cho không gian nội thất, thay thế tấm trần được làm bằng các vật liệu thông thường khác.
Văn phòng: A/2505 Sky City Tower 88 Lang Ha – Q.Đống Đa- Hà Nội