CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU K2T
Đ/c: Số 51, Đốc Ngữ - Ba Đình – Hà Nội
Tel: (+84) 4.625.08.111 – Fax: (+84) 4.625.08.111
Hotline: 0904.980.995
Web:
[You must be registered and logged in to see this link.] - Email:
[You must be registered and logged in to see this link.] SẢN PHẨM GIÀN NHÀ SIÊU MẠ KẼM
I. GIỚI THIỆU
A. Thế nào là giàn mái nhẹ mạ kẽm
Mái nhẹ mạ kẽm là giải pháp dàn mái bằng thép ZINCALUME
cường độ cao, trọng lượng nhẹ; được tổ hợp từ các thanh dàn tiết diện C (C100.10, C100.75, C75.10, C75.75) và đòn tay tiết diện TS (TS40.48, TS40.60, TS61.75, TS61.10) cán nguội định hình, cùng các phụ kiện đồng bộ, chất lượng cao (vít liên kết, bu lông, diềm trang trí…).
B. Tính ưu việt của hệ giàn mái nhẹ mạ kẽm
Ø Vật liệu
+ Thép mạ hợp kim nhôm kẽm cường độ cao ZINCALUMETM
+ Giới hạn chảy tối thiểu: 5500 kg/cm2.
+ Trọng lượng lớp mạ tối thiểu: 150 g/cm2.
Ø Khả năng chống ăn mòn siêu việt so với kết cấu thép đen
Vật liệu sử dụng có khả năng chống ăn mòn cao gấp 4 lần so với thép mạ kẽm thông thường và cao gấp 8 lần so với thép đen.
Ø Thiết kế bằng phần mềm chuyên nghiệp
Việc sử dụng phần mềm chuyên dụng mang tính chuyên nghiệp cao, giảm được thời gian thiết kế, tính toán mà vẫn đảm bảo tính chính xác dù với những kiểu mái phức tạp nhất.
Ngoài ra, bằng phần mềm chuyên dụng, khả năng linh hoạt trong thiết kế của chúng tôi là rất cao, đáp ứng được mọi
cầu về kiến trúc mà vẫn giữ được nét truyền thống của kết cấu vì kèo, câu phong, lito truyền thống.
Ø Nhẹ hơn 25 lần so với mái bê tông dán ngói, tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng
Trọng lượng của kết cấu mái BTCT là khoảng hơn 250kg/m2. Hệ mái của chúng tôi chỉ khoảng 10kg/m2 đã góp phần làm giảm rất đáng kể tải trọng cho khung nhà, nền móng. Chính vì vậy, hệ mái là sự lựa chọn hàng đầu cho các công trình cải tạo, cơi nới. Qua đó giảm nhẹ chi phí đầu tư cho các hạng mục công trình khác như nền móng, kết cấu khung.
Nhờ liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao, việc lắp dựng mái được tiến hành hết sức đơn giản và nhanh chóng. Các mối liên kết hoàn toàn không phải hàn, do vậy giảm giá thành nhân công, tiết kiệm được chi phí đầu tư, rút ngắn thời gian thi công.
Bảng so sánh các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của các phương án mái nhà lợp ngói
(Các thông số được tính cho 150m2 mái, trong điều kiện cung ứng vật tư, nhân công không bị gián đoạn, thời tiết tốt…)
Các chỉ tiêu
Mái BTCT
Mái vì kèo thép đen (thép hình thông thường)
Hệ kết cấu thép nhẹ mạ kẽm
u
v
w
x
Đơn giá (vật tư + nhân công)
700.000 – 800.000 đ/m2 mái
600.000 – 650.000 đ/m2 mái
600.000 – 700.000 đ/m2 mái
Chi phí gián tiếp
Thêm chi phí gia cố dầm, cột, móng
Không
Không
Độ bền
>20 năm (nếu đảm bảo được chất lượng vật liệu và kỹ thuật thi công)
>20 năm, không cần bảo dưỡng vì thép đã được mạ kẽm
Biến dạng
Nứt mái bê tong theo thời gian
Mái võng sau từ 2-3 năm nếu sử dụng thép cường độ 1 tháng
Quá trình thi công
Định vị, lắp dựng ván khuôn, đặt thép, đổ bê tong, bảo dưỡng tháo dỡ cốp pha, hoàn thiện ( trát, sơn…)
Hàn râu thép, lắp dựng, hoàn thiện
Lắp dựng bản mã, vì kèo, bắt vit lien kết
Trọng lượng mái
>40 tấn
~4,5 tấn
~1,2 tấn
Bảo hành
1 năm
Không bảo hành
15 năm cho vật liệu thép Zincalum
Tính toán thiết kế
Bắt buộc phải tính toán thiết kế
Có tính toán, thiết kê; tuy nhiên thương theo kinh nghiệm
Thiết kế bằng phầm mềm chuyên dụng SupcaCADD theo tiêu chuẩn của Úc và Việt Nam
Ưu, khuyết điểm
- Đổ bê tong mái dốc khá khó khăn
- Khả năng tản nhiệt thấp
- Cải tạo, cơi nới khó khăn
- Chất lượng mối hàn khó giám sát
- Giá thành phát sinh do phải bảo dưỡng thường xuyên 1 năm 1 lần
- Tân dụng được thép khi muốn thay đổi kết cấu
- Dễ dàng tháo lắp vì hệ kết cấu nhẹ
- Dễ thay đổi kiểu dáng mái
- Thi công nhanh
II. VẬT LIỆU
A. Xà gồ thép chữ C
Ø Xà gồ C100.75 cao 100mm, dày 0.75mm
Ø Xà gồ C100.10 cao 100mm, dày 1.00mm
Ø Xà gồ C75.75 cao 75mm, dày 0.75mm
Ø Xà gồ C75.10, cao 75mm, dày 1.00mm
Ø Xà gồ C75.60 cao 75mm, dày 0.60mm
B. Thép Chữ TS
Ø TS 61.75, dày 0.75mm
Ø TS 61.10, dày 1.00mm
Ø TS 40.48, dày 0.48mm
Ø TS 40.60, dày 0.60 mm
Ø TS 35.51, dày 0.51mm
C. Phụ kiện thép
Ø Thép nhẹ Visiontruss- Zincalume cho mái lợp tôn
Ø Thép nhẹ Visiontruss- Zincalume cho mái lợp tôn lợp ngói ( Rui và mè)
III. CÁC HỆ KHUNG MÁI NHẸ MẠ KẼM
A. Hệ kèo 3 lớp (cho mái lợp tôn hoặc lợp ngói)
Kết cấu hệ kèo 3 lớp được là tổ hợp được liên kết các thanh AZ C100.75 (Xà gồ), C75.75 (Cầu Phong) và TS40.48 (li tô).
Thông số sản phẩm:
Kiều dáng:
- Khung kèo không gian, hệ xà gồ 3 lóp: C100.75 (cao 100mm dày 0.75mm) và C75.75 (cao 75mm Dày 0.75mm) hình dạng chữ C được chấn hai sóng ở mặt hông nhằm hỗ trợ độ cứng cho sản phầm.
- Mè (li tô) TS 40.48 (Cao 40mm dày 4,8Dem) Hình dạng Omega có uốn cong hai miếp tạo độ cứng cho sản phẩm.
Kết cấu:
- Hệ kèo 3 lớp là một tổ hợp giữa các thanh C100.75 ốp đôi và C75.75 được chế tạo thành một khung kèo mái không gian liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao, Được định vị vào dầm bê tông bằng Bu lông nở 100x120mm hoặc 120x150mm và liên kết các vì kèo với nhau bằng các thanh giằng bụng.
- Phần lợp ngói sẽ được bắt đòn tay (li tô) TS 40.48 theo các tiêu chuẩn ngói lợp (Khoảng 320mm - 370mm). Với phần bắn tôn thì khoảng cách từ 800mm-1100mm.
- Khoảng cách Xà gồ (C100.75 ốp đôi) là 800mm - 900mm.
- Khoảng cách cầu phong (C75.75) tối ưu là 1200mm – 1450mm.
- Khoảng vượt nhịp kinh tế đối với mái lợp ngói là 4500mm.
B. Hệ kèo 2 lớp (cho mái lợp tôn )
Hệ vì kèo 2 lớp dành cho mái lợp tole được thiết kế Tổ hợp thanh TC 75.75 và TS 40. 48 hoặc 54.75.
Phương pháp thiết kế thi công công tương tự kèo 2 lớp lợp ngói sẽ trình bày dưới đây nhưng khác về:
-Khoảng cách : 2500mm – 3000mm
-Khoảng cách li tô: 800 mm - 1100mm
-Khoảng cách vượt nhịp kèo kinh tế là 24m
C. Hệ kèo 2 lớp ( cho mái lợp ngói )
Kết cấu hệ kèo 2 lớp được liên kết dạng vì kèo C75.75 + đoàn tay TS40.48
Thông số sản phẩm:
Kiều dáng:
-Vì kèo: C75.75 (cao 75mm Dày 0.75mm) hình dạng chữ C được chấn hai sóng ở mặt hông nhàm hỗ trợ độ cứng cho sản phầm.
-Mè (li tô) TS 40.48 (Cao 40mm dày 0.75mm) Hình dạng Omega có uốn cong hai miếp tạo độ cứng cho sản phẩm.
Kết cấu:
Hệ vì kèo hai lớp là một tổ hợp giữa các thanh C75.75 được chế tạo thành một vì kèo liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao, Được định vị vào dầm bê tông bằng Bu lông nở 100x120mm hoặc 120x150mm và liên kết các vì kèo với nhau bằng các thanh giằng bụng, phần lợp ngói sẽ được bắt đòn tay (li tô) TS 40.48 theo các tiêu chuẩn ngói lợp (Khoảng 320mm - 370mm).
- Khoảng cách kèo tối ưu là 1200m - 1450m.
- Khoảng vượt nhịp kinh tế đối với mái lợp ngói là 18m.
D. Hệ kết hợp bê tông – mái mạ kẽm
Kết cấu sử dụng Thanh câu phong (C75.75) bắt bằng Buloog nở trực tiếp lên mái bê tông và lớp li tô TS 40.48 hoặc 35.40.
Thông số sản phẩm:
Kiều dáng
-Cầu phong C75.75 (cao 75mm Dày 0.75mm) hình dạng chữ C được chấn hai sóng ở mặt hông nhàm hỗ trợ độ cứng cho sản phầm.
-Mè (li tô) TS 40.48 (Cao 40mm dày 0.48mm) Hình dạng Omega có uốn cong hai miếp tạo độ cứng cho sản phẩm.
Kết cấu
Hệ kèo hai lớp cho mái bê tông là một tổ hợp giữa các thanh C75.75 được định vị trên sàn bê tông mái bằng các bulông nở 10x80mm hoặc 10x100mm tạo một lớp rui để bắn li tô lợp ngói, Phần lợp ngói sẽ được bắt đòn tay (li tô) TS 40.48 theo các tiêu chuẩn ngói lợp (Khoảng 320mm - 370mm).
- Khoảng cách cầu phong tối ưu là 1200m - 1450m.
- Khoảng cách mè (li tô) 320 - 370mm với mái lợp ngói, khoảng cách từ 800mm-1100mm với phần bắn tôn
Ưu điểm cửa hệ cầu phong + li tô cho mái bê tông:
- Thi công lắp đặt nhanh chóng, độ an toàn và chính xác cao.
- Giảm chi phí nhân công và chi phí quản lý công trường.
- Tạo đồ bền cho mái về lâu dài và dễ dàng thay thế ngói và tháo giỡ.
- Cách nhiệt cho sàn bê tông mái.
- Giảm tải cho mái (kết cấu sàn).
Một số ưu điểm vượt trội của hề bê tông so với các phương pháp truyền thông:
- Chống gỉ sắt so với thép đen, thời gian bảo hành lâu, chi phí tương đối cạnh tranh so với thép đen.
- Giảm thời gian thi công so với dán ngói trực tiếp vào sàn bê tông mái, giảm chi phí cán phẳn và đắp gờ dán ngói.
- Giảm tải trọng cho mái.